Giới thiệu về Closure và cách sử dụng trong lập trình JavaScript
  1. Home
  2. Chuyện coding
  3. Giới thiệu về Closure và cách sử dụng trong lập trình JavaScript
Admin 2 năm trước

Giới thiệu về Closure và cách sử dụng trong lập trình JavaScript

Closure là một khái niệm quan trọng trong lập trình, đặc biệt là trong các ngôn ngữ lập trình như JavaScriptPython. Closure giúp giải quyết vấn đề về scope trong lập trình và giúp viết code ngắn gọn hơn. Trong bài viết này của Tuấn Anh UET, chúng ta sẽ tìm hiểu về Closure và cách sử dụng nó trong lập trình.

Closure là gì?

Closure

Closure là một khái niệm trong lập trình, đề cập đến khả năng của một hàm để truy cập và sử dụng các bi bên ngoài phạm vi của nó. Khi một hàm được tạo bên trong một hàm khác, hàm bên trong có thể truy cập các biến và tham số của hàm bên ngoài, ngay cả khi hàm bên ngoài đã kết thúc thực thi. Điều này cho php ta tạo ra các hàm có tính tái sử dụng cao và giúp giải quyết vấn đề về scope trong lập trình.

Closure thường được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình như JavaScript và Python để t ra các hàm callback, các hàm xử lý sự kiện và các hàm xử lý dữ liệu. Khi sử dụng Closure, ta có thể truyền các biến và tham số từàm gọi đến hàm được gọi, giúp ta viết code linh hoạt hơn và dễ dàng bảo trì hơn.

Tại sao Closure quan trọng trong lập trình?

Closure

  • Khi sử dụng Closure, ta có thể truy cập các biến trong phạm vi của hàm bên ngoài từ bên trong hàm bên trong. Điều này giúp ta giải quyết vấn đề về scope trong lập trình và cho phép ta viết code ngắn gọn hơn.
  • Ngoài ra, Closure còn giúp ta tạo ra các hàm có tính tái sử dụng cao. Thay vì phải viết lại các đoạn code lặp đi lặp lại, ta có thể sử dụng nó để tạo ra các hàm có thể tái sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.
  • Closure cũng giúp ta tạo ra các hàm callback trong JavaScript. Khi sử dụng nó để tạo ra các hàm callback, ta có thể truyền các biến và tham số từ hàm gọi đến hàm được gọi, giúp ta viết code linh hoạt hơn và dễ dàng bảo trì hơn.

Tóm lại, Closure là một khái niệm quan trọng trong lập trình, giúp giải quyết vấn đề về scope, tạo ra các hàm có tính tái sử dụng cao và giúp ta viết code linh hoạt hơn.

Có thể bạn quan tâm: Mơ mộng Metaverse khiến Mark Zuckerberg phải trả giá

Cách sử dụng Closure trong lập trình

Để sử dụng Closure trong lập trình, ta cần định nghĩa một hàm bên trong một hàm khác và trả về hàm bên trong đó. Hàm bên trong sẽ thể truy cập các biến trong phạm vi của hàm bên ngoài.

Ví dụ về việc sử dụng trong lập trình:

Sử dụng Closure để giải quyết vấn đề về scope trong JavaScript

Closure

function outerFunction() {

var outerVariable = “I am outside!”;

function inner() {

console.log(outerVariable);

}

return innerFunction;

}

var innerFunc = outerFunction();

innerFunc(); // “I am outside!”

Trong ví dụ trên, hàm outerFunction() định nghĩa một biến outerVariable và một hàm innerFunction(). Hà inner() có thể truy cập biến outerVariable bên ngo của nó, ngay cả khi nó được gọi ở nơi khác. Khi gọi hàm outerFunction(), ta nhận được một hàm innerFunction() và có thể gọi nó để in ra giá trị của biến outerVariable.

Closure cũng có thể được sử dụng trong Python 

Ví dụ sau đây minh họa cách sử dụng Closure trong Python:

def outer_function(x):

def inner_function(y):

return x + y

return inner_function

closure = outer_function(10)

print(closure(5)) # 15

Trong ví dụ trên, hàm outer_function() định nghĩa một biến x và một hàm inner_function(). Hàm_function() có thể truy cập biến x bên ngoài của nó. Khi gọi hàm outer_function(), ta nhận được một hàm inner_function() và có thể gọi nó để tính tổng của biến x và một biến y.

Ví dụ về việc sử dụng Closure trong lập trình

Ví dụ sau đây minh họa cách sử dụng Closure trong JavaScript để tạo ra một hàm tính tổng

function sum(x) {

return function(y) {

return x + y;

};

}

var add5 = sum(5);

console.log(add5(3)); // 8

Trong ví dụ này, hàm sum() trả về một hàm bên trong, có thể truy cập biến x của hàm bên ngoài. Khi gọi hàm sum() với đối số là 5, ta nhận được một hàm mới có thể tính tổng với bất kỳ số nào. Sau đó, ta gán hàm mới này cho biến add5 và gọi nó với đối số là 3 để tính tổng của 5 và 3.

Ví dụ sau đây minh họa cách sử dụng Closure trong Python để tạo ra một hàm tính tổng

def sum(x):

def inner(y):

return x + y

return inner

add5 = sum(5)

print(add5(3)) # 8

Trong ví dụ này, hàm sum() trả về một hàm bên trong, có thể truy cập biến x của hàm bên ngoài. Khi gọi hàm sum() với đối số là 5, ta nhận được một hàm mới có thể tính tổng với bất kỳ số nào. Sau đó, ta gán hàm mới này cho biến add5 và gọi nó với đối số là 3 để tính tổng của 5 và 3.

Lời kết

Closure là một khái niệm quan trọng trong lập trình, giúp giải quyết vấn đề về scope và giúp viết code ngắn gọn hơn. Để sử dụng nó trong lập trình, ta cần định nghĩa một hàm bên trong một hàm khác và trả về hàm bên trong đó. Nó có thể được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ lập trình, bao gồm JavaScript và Python.

2 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar